Chi tiết tuổi nghỉ hưu theo quân hàm trong quân đội

0
931
Đánh giá post

Quân đội là một ngành có tính chất đặc biệt. Vậy tuổi nghỉ hưu theo quân hàm trong quân đội có gì khác so với các ngành nghề khác hay không? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Tuổi nghỉ hưu theo quân hàm trong quân đội

tuổi nghỉ hưu theo quân hàm

Sự thay đổi tuổi nghỉ hưu theo quân hàm

– Tuổi nghỉ hưu theo quân hàm trường hợp 1:

Sĩ quan quân đội đóng BHXH từ đủ 20 năm trở lên thì được nghỉ hưu khi có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động làm việc ở điều kiện bình thường, cụ thể như sau:

Nam Nữ
Năm đủ tuổi nghỉ hưu Tuổi được nghỉ hưu Năm sinh Năm đủ tuổi nghỉ hưu Tuổi được nghỉ hưu Năm sinh
2021 55 tuổi 3 tháng Từ tháng 01/1966 đến tháng 9/1966 2021 50 tuổi 4 tháng Từ tháng 01/1971 đến tháng 8/1971
2022 55 tuổi 6 tháng Từ tháng 10/1966 đến tháng 6/1967 2022 50 tuổi 8 tháng Từ tháng 9/1971 đến tháng 4/1972
2023 55 tuổi 9 tháng Từ tháng 7/1967 đến tháng 3/1968 2023 51 tuổi Từ tháng 5/1972 đến tháng 12/1972
2024 56 tuổi Từ tháng 4/1968 đến tháng 12/1968 2024 51 tuổi 4 tháng Từ tháng 01/1973 đến tháng 8/1973
2025 56 tuổi 3 tháng Từ tháng 01/1969 đến tháng 9/1969 2025 51 tuổi 8 tháng Từ tháng 9/1973 đến tháng 5/1974
2026 56 tuổi 6 tháng Từ tháng 10/1969 đến tháng 6/1970 2026 52 tuổi Từ tháng 6/1974 đến tháng 12/1974
2027 56 tuổi 9 tháng Từ tháng 7/1970 đến tháng 3/1971 2027 52 tuổi 4 tháng Từ tháng 01/1975 đến tháng 8/1975
2028 57 tuổi Từ tháng 4/1971 trở đi 2028 52 tuổi 8 tháng Từ tháng 9/1975 đến tháng 4/1976
2029 53 tuổi Từ tháng 5/1976 đến tháng 12/1976
2030 53 tuổi 4 tháng Từ tháng 01/1977 đến tháng 8/1977
2031 53 tuổi 8 tháng Từ tháng 9/1977 đến tháng 4/1978
2032 54 tuổi Từ tháng 5/1978 đến tháng 12/1978
2033 54 tuổi 4 tháng Từ tháng 01/1979 đến tháng 8/1979
2034 54 tuổi 8 tháng Từ tháng 9/1979 đến tháng 4/1980
2035 55 tuổi Từ tháng 5/1980 trở đi

 

– Tuổi nghỉ hưu theo quân hàm trường hợp 2:

  • Sĩ quan quân đội đóng BHXH từ đủ 20 năm trở lên;
  • Bị nhiễm HIV trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao do tai nạn nghề nghiệp.

– Tuổi nghỉ hưu theo quân hàm trường hợp 3:

  • Sĩ quan quân đội đóng BHXH từ đủ 20 năm trở lên;
  • Làm công việc nặng nhọc, nguy hiểm, độc hại hoặc đặc biệt nặng nhọc, nguy hiểm, độc hại từ đủ 15 năm trở lên hoặc làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn từ đủ 15 năm trở lên bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0.7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;

– Tuổi nghỉ hưu theo quân hàm trường hợp 4:

  • Đóng BHXH từ đủ 20 năm trở lên;
  • Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;

– Tuổi nghỉ hưu theo quân hàm trường hợp 5:

  • Sĩ quan quân đội đóng BHXH từ đủ 20 năm trở lên;
  • Có mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;
  • Có đủ 15 năm trở lên làm công việc đặc biệt nặng nhọc, nguy hiểm độc hại.

– Sĩ quan không đủ điều kiện về hưu thuộc Nhóm 1

  • Quân đội không còn nhu cầu bố trí sĩ quan hoặc không chuyển ngành được.
  • Với sĩ quan quân đội nam có đủ 25 năm phục vụ trong quân đội trở lên đối và đối với sĩ quan nữ có đủ 20 năm trở lên.

tuổi nghỉ hưu theo quân hàm

Căn cứ pháp lý về tuổi nghỉ hưu theo quân hàm

  • Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam 1999
  • Luật BHXH 2014 (sửa đổi bổ sung tại Luật Lao động 2019) có hiệu lực từ 1/1/2020.

Mức hưởng lương nghỉ hưu theo quân hàm trong quân đội

Được quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP, mức lương hưu hằng tháng của quân nhân được tính theo công thức sau đây:

Lương hưu hằng tháng = Tỷ lệ % hưởng lương hưu hằng tháng x mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH

Trong đó:

  1. Tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu hằng tháng

– Đối với lao động nam: Được quy định tại điểm c khoản 2 Điều 9 Nghị định 33/2016/NĐ-CP:

+ Nghỉ hưu vào năm 2021, nếu đóng được 19 năm BHXH thì tỷ lệ lương hưu là 45%.

+ Nghỉ hưu từ năm 2022 trở đi, phải đóng đủ 20 năm BHXH thì tỷ lệ lương hưu được hưởng là 45%. Sau đó, tỷ lệ lương hưu sẽ tăng thêm 2% cứ thêm mỗi năm đóng BHXH, và mức tối đa là 75%.

Lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu hằng tháng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng BHXH, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng BHXH thì tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%;

Như vậy, với lao động nữ, khi nghỉ hưu nếu đóng được 15 năm BHXH thì tỷ lẹ hưởng lương hưu là 45% ,Sau đó, tỷ lệ lương hưu sẽ tăng thêm 2% cứ thêm mỗi năm đóng BHXH, và mức tối đa là 75%.

tuổi nghỉ hưu theo quân hàm

Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH

Mức bình quân tiền lương hằng tháng đóng BHXH của quân nhân được hướng dẫn tại Nghị định 33/2016/NĐ-CP Điều 11. Theo đó, khi làm việc trong quân đội thì sẽ có toàn thời gian đóng BHXH theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định.

Do đó, bình quân tiền lương tháng trước khi nghỉ hưu của quân nhân được tính như sau:

Thời gian đóng BHXH Bình quân tiền lương tháng đóng BHXH
Trước 01/01/1995
Tổng số tiền lương tháng BHXH của 5 năm (hoặc 60 tháng) cuối trước khi nghỉ hưu
60 tháng

 

Từ 01/01/1995 – 31/12/2000
Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của 6 năm (hoặc 72 tháng) cuối trước khi nghỉ hưu
72 tháng

 

Từ 01/01/2001 – 31/12/2006
Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của 8 năm (hoặc 96 tháng) cuối trước khi nghỉ hưu
96 tháng

 

Từ 01/01/2007 – 31/12/2015
Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của 10 năm

(hoặc 120 tháng) cuối trước khi nghỉ hưu

120 tháng

 

Từ 01/01/2016 – 31/12/2019
Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của 15 năm

(hoặc 180 tháng) cuối trước khi nghỉ hưu

180 tháng

 

Từ 01/01/2020 – 31/12/2024
Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của 20 năm

(hoặc 240 tháng) cuối trước khi nghỉ hưu

240 tháng

 

từ ngày 01/01/2025 trở đi
Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của toàn bộ thời gian đóng
Tổng số tháng đóng BHXH

Lưu ý: Tiền lương tháng đóng BHXH là tổng tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có).

 

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here